[Mới] Hợp đồng thuê bảo vệ công trường mới nhất 2023

Bảo vệ là một dịch vụ đóng vai trò cực kì quan trọng trong quá trình xây dựng. Chính vì thế, hợp đồng bảo vệ là yếu tố đóng vai trò để giúp cho chủ thầu và đơn vị cung cấp dịch vụ bảo vệ kết nối được với nhau. Vậy hợp đồng thuê bảo vệ công trường là gì? Cách lập hợp đồng đó như thế nào? Hãy cùng với GFC Security tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây nhé.

Hợp đồng bảo vệ công trường là gì?

Hợp đồng bảo vệ công trường là một loại hợp đồng giữa bên đầu tư và bên thầu bảo vệ công trường. Hợp đồng này được ký kết để đảm bảo an ninh trật tự, an toàn lao động, bảo vệ tài sản và thiết bị sản xuất tại công trường trong quá trình thực hiện dự án xây dựng.

Hợp đồng bảo vệ công trường
Hợp đồng bảo vệ công trường mẫu

Hợp đồng thuê bảo vệ công trường

Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê bảo vệ công trường do chính GFC Security soạn thảo. Tuy nhiên văn bản này chỉ mang tính tương đối. Bởi vì tùy theo từ Nhà Thầu yêu cầu mà nội dung sẽ khác nhau. Mời các bạn tham khảo.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————————

…….., ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ BẢO VỆ CÔNG TRƯỜNG

(V/v: thuê bảo vệ công trình)

Số: ……/……

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ Bộ luật Lao động 2012;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, vào lúc … giờ ngày … tháng … năm … tại………………. Chúng tôi, gồm các bên sau đây tiến hành việc giao kết hợp đồng về việc thuê bảo vệ công trình.

A. BÊN THUÊ BẢO VỆ – BÊN A

  • Đại diện Ông/Bà:……………………………… Chức vụ:………………………
  • CCCD số:……………………… Nơi cấp:……………… Ngày cấp:………..
  • Số điện thoại:…………………………………………………………
  •  Đại diện cho:……………………………………………………
  • Trụ sở:.………………………………………………
  •  MST:……………………………………………………
  •  Hotline:……………………………………………………

B. BÊN NHẬN BẢO VỆ – BÊN B

  • Họ và tên:…………………………………….. Sinh năm:……………………..
  • CCCD số:……………………… Nơi cấp:……………. Ngày cấp:………..
  • Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………….
  • Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………………..
  • Số điện thoại:……………………………………………………………………….

Nội dung hợp đồng cụ thể bao gồm các điều khoản như sau

Điều 1. Nội dung thỏa thuận

  • Bên A thuê bên B thực hiện những công việc bảo vệ công trình được quy định chi tiết tại Điều 2 trong thời gian từ ngày…tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…
  • Tên công trình:……………………………………………………………………..
  • Địa điểm công trình:………………………………………………………………..
  • Thời gian làm việc:…………………………………………………………………
  • Bộ phận làm việc:…………………………………………………………………..
  • Khu vực bảo vệ:………………………………………………………………………..
  • Thời hạn hợp đồng:…………………. Từ ngày .…/.…/.… đến ngày .…/…./.…

Điều 2. Nội dung công việc

2.1 Đối với khách ra vào khu vực công trình

  • Yêu cầu khách cung cấp thông tin cá nhân như tên, tên cơ quan, mục đích vào gặp ai, bộ phận/phòng ban mà khách muốn đến.
  • Sử dụng bộ đàm hoặc điện thoại để thông báo đến người cần gặp để ra đón khách. Nếu không có hẹn trước, bảo vệ phải có sự đồng ý của người mà khách cần gặp trước khi cho khách vào.
  • Ghi tên khách, tên Công ty và giờ đến của khách vào sổ khách ra vào và giữ lại giấy tờ tùy thân.
    Cấp phát thẻ khách và các dụng cụ bảo hộ lao động như mũ, giầy, kính,…
  • Hướng dẫn khách về phương tiện để vào công trình.
  • Kiểm tra các vật dụng mà khách mang ra (nếu có) và đối chiếu với giấy cho phép mang ra của đơn vị chủ quản (phải có chữ ký của người có thẩm quyền duyệt bảo vệ mới được giải quyết). Nếu cần thiết, bảo vệ công trình xây dựng sẽ thu lại các vật dụng đã được phát cho khách.
  • Yêu cầu khách ghi vào sổ giờ ra và ký tên trước khi trả lại giấy tờ tùy thân.

2.2 Đối với công nhân

  • Kiểm tra thẻ, mũ, trang phục và các trang thiết bị bảo hộ khác trước khi công nhân vào làm việc trong công trình.
  • Yêu cầu tất cả công nhân phải bỏ mũ xuống và ra từng người để kiểm tra.
  • Kiểm tra cẩn thận túi xách, đối chiếu các vật dụng mang ra và kiểm tra xem chúng có đúng như đã đăng ký hoặc đúng như trong giấy phép mang ra của đơn vị chủ quản. Không được mang bất cứ vật dụng gì ra khỏi công trình

2.3 Đối với các loại xe ra vào

  • Xe phải dừng tại cổng và tài xế phải xuất trình giấy tờ để đăng ký tên, số xe, và thông tin về hàng hóa. Nhân viên bảo vệ sẽ ghi vào sổ và thông báo cho người có trách nhiệm của đơn vị chủ quản ra đón xe. Sau khi đáp ứng yêu cầu, cổng sẽ được mở để cho xe vào bên trong.
  • Trước khi cho xe vào, bảo vệ cần kiểm tra xem xe có đủ điều kiện để vào mục tiêu hay không. Ví dụ như chiều cao xe không phù hợp hoặc xe quá lớn,…
  • Khi xe ra khỏi cổng, bảo vệ sẽ kiểm tra giấy tờ có liên quan đến việc đem hàng hoá ra ngoài và tài xế phải làm thủ tục giờ ra và đăng ký vào sổ đăng ký.
  • Bảo vệ cần kiểm tra và đối chiếu các thông tin trên phiếu xuất hàng với hàng hoá thực tế được mang ra từ xe. Họ cũng cần kiểm tra kỹ các thùng xe, gầm xe, thành xe và cabin xe để đảm bảo rằng không có hàng hoá không được phép mang ra.

2.4 Đối với trang thiết bị và nguyên vật liệu

  • Khi đến đón vật liệu, kiểm tra các thông tin trên hoá đơn như chủng loại, số lượng, mã số… và liên lạc với người đại diện của đơn vị chủ quản để đón hàng. Sau đó ghi nhận vào sổ đăng ký vật liệu.
  • Khi xuất vật liệu, kiểm tra giấy xuất kho đã có chữ ký của đơn vị chủ quản, sau đó tiến hành kiểm tra trên thực tế để đảm bảo đúng chủng loại, số lượng và mã số của vật liệu được xuất ra.

2.5 Tuần tra các vị trí bảo vệ

  • Thực hiện tuần tra khu vực được giao. Phát hiện và báo cáo việc vi phạm nội quy công trình. Bắt giữ và lập biên bản những người vi phạm.
  • Tổ chức đảm bảo an toàn lao động. Bằng cách phát hiện và ngăn chặn các sự cố cháy nổ tại công trình xây dựng. Đồng thời kiểm tra việc tuân thủ các quy định về an toàn lao động.
  • Kiểm tra và đảm bảo các cửa sổ. Cửa ra vào tại công trình xây dựng được khoá chắc chắn. Nhằm để đảm bảo an toàn và bảo vệ tài sản.

Điều 3. Chi phí và phương thức thanh toán

  • Chi phí dịch vụ bảo vệ là:…………./ tháng. Phí này chưa bao gồm 10% thuế VAT
  • Thời hạn thanh toán: tùy theo thỏa thuận giữa Nhà thầu và bên cung cấp dịch vụ bảo vệ. Trường hợp bên A chậm thanh toán cho bên B thì sẽ phải trả thêm khoản phí ……/ phí dịch vụ của tháng chậm thanh toán cho bên B.
  • Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của bên B theo số tài khoản:
    • Tên Tài khoản ngân hàng:……………………………………………………………
    • Số tài khoản:………………………………………………………………………
    • Ngân hàng:…………………………………. Chi nhánh:……………………

Điều 4. Quyền hạn và nghĩa vụ mỗi bên

1. Quyền và nghĩa vụ đối với bên A

  • Bên A có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và đánh giá việc bảo vệ công trình của bên B theo yêu cầu nội dung công việc.
  • Bên A phải cung cấp đầy đủ các trang thiết bị cần thiết để bên B thực hiện công việc theo hợp đồng. Tất cả các trang thiết bị này sẽ được bàn giao cho bên B vào ngày đầu tiên khi bên B nhận việc và được bên B trả lại với tình trạng như khi nhận (không tính hao mòn trong quá trình thực hiện công việc). Việc giao nhận được thực hiện tại địa điểm……………………….. và được lập thành văn bản có chữ ký của các bên.
  • Bên A phải tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện công việc của mình.
  • Bên A phải hỗ trợ các yêu cầu của bên B nhằm cải thiện hoặc thực thi những biện pháp an ninh cần thiết để bảo vệ công trình.
  • Bên A phải thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chi phí dịch vụ như đã thoả thuận.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác sẽ tuân theo quy định của pháp luật.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Chịu trách nhiệm về hành vi trái pháp luật, thiếu trách nhiệm và gây thiệt hại cho bên A trong quá trình làm việc.
  • Sử dụng đồng phục, trang thiết bị bảo vệ và các công cụ phù hợp để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ công trình.
  • Tương tác với các cán bộ công nhân và khách hàng ra vào công trình một cách lịch sự và chuyên nghiệp.
  • Báo cáo kịp thời cho bên A về các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ, bao gồm cả các tai nạn, rủi ro hoặc sự cố xảy ra trong công trình.
  • Nhận được thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định trong hợp đồng của hai bên.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Trách nhiệm bồi thường của bên B

  • Bên B chịu trách nhiệm bồi thường cho bên A về các thiệt hại tại khu vực công trình được giao bảo vệ. Nếu những thiệt hại này do sơ ý hoặc thiếu trách nhiệm của bên B hoặc do bên B không thực hiện nhiệm vụ bảo vệ được giao đầy đủ, dẫn đến cho kẻ gian có cơ hội lấy cắp tài sản.
  • Giá trị bồi thường được tính dựa trên giá thị trường tại thời điểm xảy ra thiệt hại. Trong vòng… ngày kể từ khi bên B nhận được tài liệu kê khai tài sản bị thiệt hại do bên A cung cấp, nếu bên B chưa hoàn tất việc bồi thường, bên B sẽ phải chịu hình thức xử phạt …%/số tiền bồi thường chưa trả/số ngày chậm thanh toán.
  • Bên B sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường nếu bên A đã được thông báo trước bằng văn bản về những khuyến cáo hoặc điều nguy hiểm có thể xảy ra cho công trình và bên A không khắc phục triệt để những nguy cơ đó.
  • Bên B không bảo vệ cho bất kỳ hành vi nào của bên A nếu bên B xét thấy hành vi đó vi phạm pháp luật.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng thuê bảo vệ công trường có thể bị chấm dứt trong các trường hợp sau:
    • Theo thoả thuận của hai bên.
    • Do lý do bất khả kháng.
    • Sau khi các bên hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng.
    • Theo quy định của pháp luật.
  • Nếu một bên muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng, thì bên đó phải thông báo cho bên kia trước 30 ngày. Nếu việc chấm dứt hợp đồng là do lỗi của bên đơn phương chấm dứt và gây tổn thất cho bên còn lại, thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
  • Nếu một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng do lỗi của bên còn lại, thì bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.
  • Nếu hợp đồng bị chấm dứt trước thời hạn vì bất cứ lý do gì, hai bên phải thực hiện nghĩa vụ thanh lý hợp đồng bằng việc lập biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi bên theo quy định tại hợp đồng.
  • Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại cũng như nghĩa vụ thanh toán đối với bên còn lại phải được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng.

Điều 7. Điều khoản bổ sung

  • Bên B phải tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin của bên A và không được sử dụng thông tin đó vào mục đích khác ngoài mục đích thực hiện hợp đồng.
  • Bên B phải bàn giao đầy đủ, chính xác kết quả công việc cho bên A trước ngày kết thúc hiệu lực của hợp đồng. Thông qua việc lập biên bản bàn giao kết quả công việc.
  • Trong trường hợp có yêu cầu thay đổi, sửa đổi hợp đồng hoặc các điều khoản bổ sung. Hai bên cần phải thực hiện theo thỏa thuận và ký kết văn bản thỏa thuận mới. Trường hợp hai bên không thể đạt được thỏa thuận. Hai bên có thể chấm dứt hoặc gia hạn hợp đồng trước thời hạn. Tuy nhiên việc này phải được thông báo trước ít nhất … ngày và tuân thủ các điều khoản quy định trong hợp đồng.
  • Nếu một trong hai bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản trong hợp đồng. Bên kia có quyền đề xuất chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại phát sinh. Việc đề xuất này cần được thực hiện bằng văn bản và thông báo cho bên kia trước ít nhất … ngày so với ngày hợp đồng được chấm dứt.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng. Nếu có tranh chấp phát sinh các bên sẽ giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Trường hợp không thể thương lượng được, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.

Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…. Hợp đồng được lập thành hai bản và có giá trị pháp lý như nhau. Nếu hai bên ký phụ lục cho hợp đồng này, nội dung của phụ lục đó cũng có giá trị như các nội dung của hợp đồng chính.

BÊN A                                                                              BÊN B

Vậy, thông qua bài viết trên của GFC Security.  Một mẫu hợp đồng thuê bảo vệ công trường được lập như thế nào. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn có thể tự mình lập ra được một bảo vệ. Hy vọng bài viết trên sẽ mang lại cho các bạn thật nhiều thông tin thật hữu ích. Nếu các bạn có quan tâm dịch vụ bảo vệ công trường. Hãy liên hệ ngay với GFC Security qua số Hotline: 1900.3014 ngay nhé.

5/5 - (600 bình chọn)

ĐÁNH GIÁ

HỖ TRỢ ONLINE

Chứng nhận ISO

.